Thực đơn
Đại từ nhân xưng Trong tiếng ViệtĐại từ nhân xưng có thể được phân thành ba loại (theo các ngôi giao tiếp):
Trong mỗi loại trên lại chia ra: số ít (tôi) - số nhiều (chúng tôi, bọn tôi, bọn tao).
Đối với ngôi thứ nhất số ít. Khi nói chuyện với mọi người, tùy trường hợp, tương quan tuổi tác, liên hệ bà con, mức độ thân sơ, mà tự xưng bằng những nhân xưng đại từ khác nhau:
Về ngôi thứ hai số ít. Trong tương quan cha-con, mẹ-con, khi đối thoại, cha mẹ gọi con bằng "con" hoặc "mày". Cũng có đôi trường hợp, đối với người con đã có gia đình, có chức phận, người Bắc ngày trước kiểu cách gọi bằng "anh", bằng "chị". Đối lại, con gọi cha mẹ bằng rất nhiều tiếng: Cha, bố, ba, thầy, cậu, tía; mẹ, má, mợ, me, măng, bu, bầm, u... Nói chuyện với một người trong vòng bà con, người ta sẽ gọi theo vai vế: Bác, chú, cậu, dượng, cô, dì, thím, bác gái; anh, chị, dượng nó, chú nó... Nói chuyện với người ngoài, người ta xưng theo tuổi: Cụ, ông, bà, anh, chị, chú, mày...
Ngoài ra có các đại từ tôn trọng danh xưng như đức, quý, ngài, đấng, bậc hay nhục mạ, hạ thấp thằng, đồ, con, hắn
Bên cạnh đó cũng có nhiều đại từ nhân xưng dùng để chỉ về bản thân đặt trong mối liên hệ với tuổi tác, học vị, tôn giáo, chức vụ... phần nhiều có nguồn gốc từ Hán Việt như bần tăng, bần ni, bần đạo, bổn quan, bổn công tử, bổn cô nương, bổn tướng, lão phu, tiểu tử, tiên sinh, lão đây, công tử, thiếu gia, đại gia, lão gia, tiểu thư, người anh em, vị huynh đài, huynh đệ, lão huynh, lão đệ, lão đại, sư huynh, sư đệ, sư muội, tiểu muội, muội muội, sư phụ, đệ tử, công công, cách cách, mỗ, cô (hoàng đế tự xưng), gia (hoàng thái tử tự xưng), bổn hoàng, tỷ tỷ, sư tỷ, nghĩa phụ, nghĩa huynh, nghĩa muội, nghĩa điệt, điệt nhi, hiền đệ, hiền điệt, huynh đài...
Thực đơn
Đại từ nhân xưng Trong tiếng ViệtLiên quan
Đại Đại học Harvard Đại Việt sử ký toàn thư Đại học Bách khoa Hà Nội Đại dịch COVID-19 Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Đại học Quốc gia Hà Nội Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Đài LoanTài liệu tham khảo
WikiPedia: Đại từ nhân xưng